thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý

Căn cứ pháp lý :

    – Luật sở hữu trí tuệ 2005 

    – Nghị định số 103/2006/NĐ-CP   ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;

    – Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009  của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

1.Tìm hiểu chung về chỉ dẫn địa lý 

1.1  Khái niệm :

      Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể

1.2: Điều kiện bảo hộ chỉ dẫn địa lý:  Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau

–  Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý;

– Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.

2. Các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý :

 – Tên gọi, chỉ dẫn đã trở thành tên gọi chung của hàng hóa ở Việt Nam;

 – Chỉ dẫn địa lý của nước ngoài mà tại nước đó chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ, đã bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng;

 – Chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự với một nhãn hiệu đang được bảo hộ, nếu việc sử dụng chỉ dẫn địa lý đó được thực hiện thì sẽ gây nhầm lẫn về nguồn gốc của sản phẩm;

 – Chỉ dẫn địa lý gây hiểu sai lệch cho người tiêu dùng về nguồn gốc địa lý thực của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó.

3. Hồ sơ đăng ký

– Tờ khai – theo mẫu 05-CDĐL quy định tại Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT- BKHCN.

– Bản mô tả tính chất, chất lượng, đặc trưng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý (02 bản)

– Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý và 10 mẫu thể hiện cách trình bày chỉ dẫn địa lý sẽ được sử dụng với kích thước không lớn hơn 80mm x 80mm và không nhỏ hơn 20mm x 20mm (trong trường hợp chỉ dẫn địa lý không phải là từ ngữ) (02 bản);

– Chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

Số lượng hồ sơ là 1 bộ

4. Phí, lệ phí :

–  Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ

–  Phí công bố đơn: 120.000VNĐ

–  Phí tra cứu phục vụ thẩm định nội dung: 180.000VNĐ

–  Phí thẩm định nội dung: 1.200.000VNĐ

5.Thời hạn xử lý đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý

Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được xem xét theo trình tự sau:

– Thẩm định hình thức: 01 tháng

– Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ

– Thẩm định nội dung: không quá 06 tháng, kể từ ngày công bố đơn.

 

 

 

 

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *